Bảng giá cửa kính cường lực và cách xác định kích thước chuẩn nhất
Trong lĩnh vực thiết kế kiến trúc và nội thất hiện đại, cửa kính cường lực đã trở thành một lựa chọn phổ biến cho không gian sống và làm việc. Tuy nhiên, khi nhắc đến việc chọn mua và lắp đặt cửa kính cường lực, việc xác định kích thước chuẩn nhất có thể gây ra không ít khó khăn cho nhiều người. Bài viết này sẽ hướng dẫn những cách đơn giản để xác định kích thước phù hợp cho công trình của bạn, hãy cùng tìm hiểu nhé!
1. Bảng giá cửa kính cường lực mới nhất
BẢNG BÁO GIÁ CỬA KÍNH CƯỜNG LỰC MỚI NHẤT | |||
STT | HỆ VÁCH | MÔ TẢ VÁCH NHÔM KÍNH | ĐƠN GIÁ (Vnđ/m2) |
A-1 | CỬA KÍNH CƯỜNG LỰC | ||
1 | Cửa kính cường lực 10ly, 12ly | – Khung viền: Đế nẹp nhôm thường màu trắng, xám – Kính: Kính trắng dày 10mm cường lực |
700,000 |
– Khung viền: Đế nẹp nhôm thường màu trắng, xám – Kính: Kính trắng dày 12mm cường lực |
850,000 | ||
2 | Cửa kính cường lực Vách nhôm Xingfa Việt |
– Khung Viền: Khung nhôm Xingfa Việt màu trắng, xám – Kính: Kính trắng dày 10mm cường lực |
1,000,000 |
– Khung Viền: Khung nhôm Xingfa Việt màu trắng, xám – Kính: Kính trắng dày 12mm cường lưc |
1,100,000 | ||
A-2 | PHỤ KIỆN CỬA KÍNH CƯỜNG LỰC | ||
3 | Phụ kiện Cửa Lề sàn VVP | Phụ kiện Cửa mở VVP bao gồm: Bản lề sàn, Kẹp vuông trên, dưới, Kẹp L, Khóa Sàn, Tay nắm inox 304 dài 600mm | 2,700,000 |
4 | Phụ kiện VVP cửa trượt Inox | Phụ kiện Cửa trượt VVP bao gồm: Ray treo inox 304 phi 25, Bánh xe treo , bộ kẹp kính, tay nắm âm phi 60 | 2,600,000 |
B-1 | CỬA KÍNH CƯỜNG LỰC PHÒNG TẮM | ||
1 | Cửa kính cường lực phòng tắm Vách kính cường lực phòng tắm |
– Kính: Cửa Kính trắng dày 10mm cường lực | 750,000 |
– Kính: Cửa Kính trắng dày 12mm cường lực | 900,000 | ||
2 | Phụ kiện cửa phòng tắm mở inox 304 | Phụ kiện Cửa mở VVP bao gồm: Bản lề, tay nắm L, pass inox 90", Pass U inox, ron hít , thanh giằng inox phi 19 … | 1,900,000 |
Phụ kiện cửa phòng tắm trượt inox 304 | Phụ kiện Cửa trượt VVP bao gồm: ray trượt inox 10x30, bộ bánh xe trượt, chống rung, pass U inox … | 1,800,000 | |
C-1 | CỬA KÍNH CƯỜNG LỰC KHUNG NHÔM XINGFA VIỆT | (Vnđ/m2) | |
1 | Vách kính cố định hệ 55: | – Nhôm: Thanh nhôm profile Xingfa Việt hệ 55 – Độ dày: 1.2 (mm) – Màu: Xám, Trắng, Nâu ( Café) – Kính: Kính trắng dày 8mm cường lực – Phụ kiện: Gioăng cách âm NT, keo Silicon Apolo – Bảo hành: 3 năm |
1,200,000 |
2 | Cửa sổ mở trượt hệ 55: - 2 cánh - 4 cánh - 6 cánh |
– Nhôm: Thanh nhôm profile Xingfa Việt hệ 55 – Độ dày: 1.2 (mm) – Màu: Xám, Trắng, Nâu ( Café) – Kính: Kính trắng dày 8mm cường lực – Phụ kiện: Kin Long đồng bộ , Gioăng cách âm NT, keo Silicon Apolo – Bảo hành: 3 năm |
1,700,000 |
3 | Cửa sổ mở quay ( hất) hệ 55: - 1 cánh - 2 cánh - 4 cánh |
– Nhôm: Thanh nhôm profile Xingfa Việt hệ 55 – Độ dày: 1.2 (mm) – Màu: Xám, Trắng, Nâu ( Café) – Kính: Kính trắng dày 8mm cường lực – Phụ kiện: Kin Long đồng bộ , Gioăng cách âm NT, keo Silicon Apolo – Bảo hành: 3 năm |
1,700,000 |
4 | Cửa đi lùa hệ 93: - 2 cánh - 4 cánh - 6 cánh |
– Mẫu nhôm: Thanh nhôm profile Xingfa hệ 93 – Độ dày: 1.6 (mm) – Màu: Xám, Trắng, Nâu ( Café) – Kính: Kính trắng dày 8mm cường lực – Phụ kiện: Kin Long đồng bộ , Gioăng cách âm NT, keo Silicon Apolo – Bảo hành: 3 năm |
1,800,000 |
5 | Cửa đi mở quay hệ 55: -1 cánh - 2 cánh - 4 cánh |
– Nhôm: Thanh nhôm profile Xingfa Việt hệ 55 – Độ dày: 1.4 (mm) – Màu: Xám, Trắng, Nâu ( Café) – Kính: Kính trắng dày 8mm cường lực – Phụ kiện: Kin Long đồng bộ , Gioăng cách âm NT, keo Silicon Apolo – Bảo hành: 3 năm |
1,800,000 |
6 | Cửa đi mở xếp trượt hệ 63: - 3 cánh - 4 cánh - 5 cánh - 6 cánh |
– Nhôm: Thanh nhôm profile Xingfa Việt hệ 63 – Độ dày: 1.6 (mm) – Màu: Xám, Trắng, Nâu ( Café) – Kính: Kính trắng dày 8mm cường lực – Phụ kiện: Kin Long đồng bộ , Gioăng cách âm NT, keo Silicon Apolo – Bảo hành: 3 năm |
2,100,000 |
Ghi chú: | |||
1. Giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10% | |||
2. Giá bán Vách ngăn gồm: Diện tích x đơn giá | |||
3. Giá trên đã bao gồm vận chuyển, lắp đặt Vách nhôm kính tại TPHCM |
2. Cách xác định kích thước cửa kính cường lực chuẩn nhất
Kích thước cửa kính cường lực đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn và thi công công trình. Để đảm bảo sự hài hòa và tạo nên tài vận cũng như may mắn cho gia chủ, cần xác định kích thước phù hợp dựa trên yếu tố phong thủy và đặc điểm không gian của công trình.
Cửa kính cường lực có hai loại chính là kính cường lực nguyên khối không khung và cửa kính cường lực có khung. Kích thước của cửa kính cường lực phụ thuộc vào độ dày của tấm kính. Dưới đây là một số hướng dẫn xác định kích thước cơ bản dành cho bạn tham khảo.
2.1. Đối với cửa kính cường lực nguyên khối
+ Độ dày kính 3mm: kích thước nhỏ nhất 200 x 250 mm, kích thước lớn nhất 1800 x 2400 mm.
+ Độ dày kính 4mm: kích thước nhỏ nhất 100 x 250 mm, kích thước lớn nhất 1800 x 2400 mm.
+ Độ dày kính 5-6 mm: kích thước nhỏ nhất 100 x 250 mm, kích thước lớn nhất 2400 x 3000 mm.
+ Độ dày kính 8-10-12 mm: kích thước nhỏ nhất 100 x 250 mm, kích thước lớn nhất 2400 x 4200 mm.
+ Độ dày kính 15-19-24 mm: kích thước nhỏ nhất 100 x 250 mm, kích thước lớn nhất 2400 x 6500 mm.
2.2. Xác định kích thước theo phong thủy
Kích thước cửa kính cường lực theo phong thủy là một yếu tố quan trọng mà người Á Đông, đặc biệt là người Việt Nam, chú trọng khi thi công công trình. Để xác định kích thước phù hợp, cần lưu ý đến thước lỗ ban và tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật.
Thường thì kính cường lực có độ dày 10 hoặc 12mm được sử dụng làm cửa kính, vì giá thành hợp lý, khả năng cách âm, cách nhiệt và chống tác động từ bên ngoài tốt. Kích thước cửa kính cường lực theo phong thủy phụ thuộc vào đặc điểm của ngôi nhà và kiểu dáng của cửa.
Nếu xét theo thước lỗ ban chuẩn, chiều cao của cửa có 4 lựa chọn từ 2,3m đến 2,92m, và chiều rộng có nhiều lựa chọn từ 1,46m đến 4,8m. Đối với cửa chính kính cường lực trong nhà phố hoặc nhà ống thông thường, kích thước thường dao động từ 2,2m đến 2,35m chiều cao và từ 1,6m đến 1,75m chiều rộng.
Ngoài ra, còn phải xem xét kích thước chi tiết cho cửa thông phòng, cửa phòng ngủ, cửa nhà vệ sinh, và những yếu tố này cũng được tính toán dựa trên thước lỗ ban để tạo ra những cung tốt, từ đó mang lại may mắn cho gia chủ.
3. Lợi ích khi sử dụng cửa kính cường lực
Cửa kính cường lực là một lựa chọn phổ biến trong thiết kế và xây dựng công trình hiện đại. Được làm từ kính chịu lực, dòng sản phẩm này mang lại nhiều lợi ích thiết thực, có thể kể đến như:
- An toàn vượt trội: Một trong những đặc tính nổi bật của cửa kính cường lực là khả năng chịu lực và chịu va đập cao hơn so với kính thông thường. Khi bị va đập mạnh, kính cường lực không vỡ thành những mảnh nhọn mà chỉ tạo ra các vết nứt nhỏ và duy trì tính nguyên vẹn. Điều này giảm nguy cơ chấn thương và bảo vệ an toàn cho người sử dụng.
- Cách âm và cách nhiệt: Cửa kính cường lực có khả năng cách âm và cách nhiệt tốt hơn so với kính thông thường. Nó giúp ngăn tiếng ồn từ bên ngoài xâm nhập vào không gian bên trong và giữ cho không gian yên tĩnh hơn. Đồng thời, kính cường lực cũng giữ được nhiệt độ ổn định, giúp tiết kiệm năng lượng và tăng hiệu suất năng lượng cho hệ thống làm mát hoặc sưởi ấm.
- Thẩm mỹ và tối ưu hóa không gian: Cửa kính cường lực tạo cảm giác rộng mở, đồng thời tối ưu hóa không gian bởi độ trong suốt và khả năng truyền ánh sáng tự nhiên. Nó mang đến một diện mạo hiện đại và sang trọng cho công trình, đồng thời tạo sự liên kết giữa không gian trong nhà và không gian ngoại thất.
- Dễ dàng vệ sinh và bảo trì: Bề mặt kính cường lực không bị ố vàng hoặc bám bụi dễ dàng như các vật liệu khác. Việc vệ sinh và bảo trì cửa kính cường lực trở nên đơn giản và tiết kiệm thời gian.
- Bền bỉ và tuổi thọ cao: Kính cường lực có khả năng chống ăn mòn và không bị ảnh hưởng bởi tác động của thời tiết hoặc môi trường. Với khả năng chịu lực và độ bền cao, cửa kính cường lực có thể tồn tại trong thời gian dài mà không cần thay thế thường xuyên.
Có thể thấy rằng, sử dụng cửa kính cường lực mang lại nhiều lợi ích vượt trội bao gồm an toàn, cách âm, cách nhiệt, thẩm mỹ, dễ dàng vệ sinh và tuổi thọ cao. Với những ưu điểm này, cửa kính cường lực là lựa chọn tốt cho các công trình xây dựng đương đại.
Thùy Duyên