Bảng giá cửa kính cường lực quận 11
Cửa kính đã trở thành một yếu tố không thể thiếu trong nhiều không gian hiện đại ngày nay. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết rằng có sự khác biệt lớn giữa cửa kính cường lực và cửa kính thông thường. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng tìm hiểu đôi nét về sự khác biệt này cùng bảng giá cửa kính cường lực quận 11, từ đó bạn sẽ có cái nhìn đầy đủ hơn để dễ dàng đưa ra quyết định có nên lựa chọn, lắp đặt hay không.
1. Sự khác biệt giữa cửa kính cường lực và cửa kính thông thường
Theo các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng, cửa kính cường lực có nhiều sự khác biệt so với cửa kính thông thường trên nhiều khía cạnh như độ an toàn, độ bền, khả năng chịu lực, khả năng chịu nhiệt, và khả năng cách âm cách nhiệt.
1.1. Sự khác biệt về độ an toàn
Khi cửa kính cường lực vỡ sẽ tạo ra những mảnh kính nhỏ và ít sắc nhọn hơn, giúp giảm nguy cơ gây chấn thương. Điều này đặc biệt quan trọng trong các khu vực có nhiều người hoạt động như văn phòng, trường học hay các khu vực công cộng. Trong khi đó, cửa kính thông thường khi vỡ có thể tạo ra những mảnh kính sắc nhọn, gây nguy hiểm cho sức khỏe và an toàn của mọi người xung quanh.
1.2. Sự khác biệt về độ bền
Cửa kính cường lực có khả năng chịu được tác động lớn hơn, đặc biệt là những áp lực với cường độ cao. Điều này làm tăng khả năng bảo vệ an toàn cho người sử dụng và tài sản. Trong khi đó, cửa kính thông thường có độ bền thấp hơn và dễ bị vỡ khi gặp tác động mạnh.
1.3. Sự khác biệt về khả năng chịu lực
Cửa kính cường lực được sản xuất bằng cách gia nhiệt và xử lý đặc biệt, khiến chúng có khả năng chịu được lực va đập lớn hơn nhiều so với cửa kính thông thường. Khi bị đập hoặc va chạm mạnh, cửa kính cường lực sẽ vỡ thành những mảnh nhỏ, giảm nguy cơ gây chấn thương nghiêm trọng. Trong khi đó, cửa kính thông thường sẽ vỡ thành những mảnh lớn, có thể gây chấn thương nguy hiểm cho người xung quanh.
1.4. Sự khác biệt về khả năng chịu nhiệt
Cửa kính cường lực còn có khả năng chống cháy tốt hơn so với cửa kính thông thường. Khi bị tác động nhiệt từ ngọn lửa, cửa kính cường lực sẽ chịu được nhiệt độ cao hơn và không lan truyền lửa nhanh chóng, từ đó cung cấp thời gian đủ để người dùng thoát ra an toàn trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn.
1.5. Sự khác biệt về khả năng cách âm và cách nhiệt
Khả năng cách âm của cửa kính cường lực phụ thuộc vào cấu trúc toàn bộ của hệ thống cửa và khung kính đi kèm. Mặc dù kính cường lực không phải là vật liệu cách âm chính, nhưng kết hợp với hệ thống kín chặt và khung kính chắc chắn, nó có thể giảm tiếng ồn từ môi trường bên ngoài. Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả cách âm tốt, cần sử dụng kết hợp các vật liệu cách âm khác như cao su, nhôm hoặc PVC trong hệ thống cửa.
Với cửa kính thông thường, khả năng cách âm thường ít hơn so với cửa kính cường lực. Kính thông thường không có khả năng cách âm tự nhiên tốt, tiếng ồn từ bên ngoài sẽ dễ dàng xâm nhập vào không gian bên trong. Để nâng cao khả năng cách âm, bạn cần sử dụng các vật liệu khác như kính đặc, lớp lót cao su,… trong kết cấu cửa.
1.6. Sự khác biệt về khả năng cách nhiệt
Cửa kính cường lực có khả năng cách nhiệt tốt hơn so với cửa kính thông thường. Qua quá trình gia nhiệt đặc biệt, cửa kính cường lực được tạo ra với lớp kính dày hơn và có khả năng chống lại sự truyền nhiệt tốt hơn. Điều này giúp giữ cho nhiệt độ bên trong không gian ổn định, ngăn chặn nhiệt độ bên ngoài tác động vào môi trường bên trong.
Cửa kính thông thường không có khả năng cách nhiệt tự nhiên tốt như vậy. Kính thông thường không chống lại sự truyền nhiệt một cách hiệu quả, cho phép nhiệt độ bên ngoài tác động vào không gian bên trong. Điều này có thể gây ra tình trạng nhiệt độ không đồng đều và làm tăng hao phí năng lượng trong việc làm lạnh hoặc sưởi ấm không gian.
2. Bảng giá cửa kính cường lực quận 11
Nếu bạn cũng đang quan tâm đến dòng sản phẩm này, dưới đây sẽ là bảng giá cửa kính cường lực quận 11 dành cho bạn tham khảo:
BẢNG BÁO GIÁ CỬA KÍNH CƯỜNG LỰC MỚI NHẤT | |||
STT | HỆ VÁCH | MÔ TẢ VÁCH NHÔM KÍNH | ĐƠN GIÁ (Vnđ/m2) |
A-1 | CỬA KÍNH CƯỜNG LỰC | ||
1 | Cửa kính cường lực 10ly, 12ly | – Khung viền: Đế nẹp nhôm thường màu trắng, xám – Kính: Kính trắng dày 10mm cường lực |
700,000 |
– Khung viền: Đế nẹp nhôm thường màu trắng, xám – Kính: Kính trắng dày 12mm cường lực |
850,000 | ||
2 | Cửa kính cường lực Vách nhôm Xingfa Việt |
– Khung Viền: Khung nhôm Xingfa Việt màu trắng, xám – Kính: Kính trắng dày 10mm cường lực |
1,000,000 |
– Khung Viền: Khung nhôm Xingfa Việt màu trắng, xám – Kính: Kính trắng dày 12mm cường lưc |
1,100,000 | ||
A-2 | PHỤ KIỆN CỬA KÍNH CƯỜNG LỰC | ||
3 | Phụ kiện Cửa Lề sàn VVP | Phụ kiện Cửa mở VVP bao gồm: Bản lề sàn, Kẹp vuông trên, dưới, Kẹp L, Khóa Sàn, Tay nắm inox 304 dài 600mm | 2,700,000 |
4 | Phụ kiện VVP cửa trượt Inox | Phụ kiện Cửa trượt VVP bao gồm: Ray treo inox 304 phi 25, Bánh xe treo , bộ kẹp kính, tay nắm âm phi 60 | 2,600,000 |
B-1 | CỬA KÍNH CƯỜNG LỰC PHÒNG TẮM | ||
1 | Cửa kính cường lực phòng tắm Vách kính cường lực phòng tắm |
– Kính: Cửa Kính trắng dày 10mm cường lực | 750,000 |
– Kính: Cửa Kính trắng dày 12mm cường lực | 900,000 | ||
2 | Phụ kiện cửa phòng tắm mở inox 304 | Phụ kiện Cửa mở VVP bao gồm: Bản lề, tay nắm L, pass inox 90", Pass U inox, ron hít , thanh giằng inox phi 19 … | 1,900,000 |
Phụ kiện cửa phòng tắm trượt inox 304 | Phụ kiện Cửa trượt VVP bao gồm: ray trượt inox 10x30, bộ bánh xe trượt, chống rung, pass U inox … | 1,800,000 | |
C-1 | CỬA KÍNH CƯỜNG LỰC KHUNG NHÔM XINGFA VIỆT | (Vnđ/m2) | |
1 | Vách kính cố định hệ 55: | – Nhôm: Thanh nhôm profile Xingfa Việt hệ 55 – Độ dày: 1.2 (mm) – Màu: Xám, Trắng, Nâu ( Café) – Kính: Kính trắng dày 8mm cường lực – Phụ kiện: Gioăng cách âm NT, keo Silicon Apolo – Bảo hành: 3 năm |
1,200,000 |
2 | Cửa sổ mở trượt hệ 55: - 2 cánh - 4 cánh - 6 cánh |
– Nhôm: Thanh nhôm profile Xingfa Việt hệ 55 – Độ dày: 1.2 (mm) – Màu: Xám, Trắng, Nâu ( Café) – Kính: Kính trắng dày 8mm cường lực – Phụ kiện: Kin Long đồng bộ , Gioăng cách âm NT, keo Silicon Apolo – Bảo hành: 3 năm |
1,700,000 |
3 | Cửa sổ mở quay ( hất) hệ 55: - 1 cánh - 2 cánh - 4 cánh |
– Nhôm: Thanh nhôm profile Xingfa Việt hệ 55 – Độ dày: 1.2 (mm) – Màu: Xám, Trắng, Nâu ( Café) – Kính: Kính trắng dày 8mm cường lực – Phụ kiện: Kin Long đồng bộ , Gioăng cách âm NT, keo Silicon Apolo – Bảo hành: 3 năm |
1,700,000 |
4 | Cửa đi lùa hệ 93: - 2 cánh - 4 cánh - 6 cánh |
– Mẫu nhôm: Thanh nhôm profile Xingfa hệ 93 – Độ dày: 1.6 (mm) – Màu: Xám, Trắng, Nâu ( Café) – Kính: Kính trắng dày 8mm cường lực – Phụ kiện: Kin Long đồng bộ , Gioăng cách âm NT, keo Silicon Apolo – Bảo hành: 3 năm |
1,800,000 |
5 | Cửa đi mở quay hệ 55: -1 cánh - 2 cánh - 4 cánh |
– Nhôm: Thanh nhôm profile Xingfa Việt hệ 55 – Độ dày: 1.4 (mm) – Màu: Xám, Trắng, Nâu ( Café) – Kính: Kính trắng dày 8mm cường lực – Phụ kiện: Kin Long đồng bộ , Gioăng cách âm NT, keo Silicon Apolo – Bảo hành: 3 năm |
1,800,000 |
6 | Cửa đi mở xếp trượt hệ 63: - 3 cánh - 4 cánh - 5 cánh - 6 cánh |
– Nhôm: Thanh nhôm profile Xingfa Việt hệ 63 – Độ dày: 1.6 (mm) – Màu: Xám, Trắng, Nâu ( Café) – Kính: Kính trắng dày 8mm cường lực – Phụ kiện: Kin Long đồng bộ , Gioăng cách âm NT, keo Silicon Apolo – Bảo hành: 3 năm |
2,100,000 |
Ghi chú: | |||
1. Giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10% | |||
2. Giá bán Vách ngăn gồm: Diện tích x đơn giá | |||
3. Giá trên đã bao gồm vận chuyển, lắp đặt Vách nhôm kính tại TPHCM |
Có thể thấy rằng, cửa kính cường lực sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật so với cửa kính thông thường, do đó đây sẽ là một sự lựa chọn rất đáng cân nhắc đối với các không gian hiện đại. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ, tư vấn và cung cấp bảng giá cửa kính cường lực quận 11 tốt nhất dành cho riêng cho bạn nhé!
Thùy Duyên